Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-BYT ngày 23/1/2018 của Bộ Y tế về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm  về tài chính năm 2018; Quyết định số 5342/QĐ-BYT ngày 28/11/2017 của Bộ Y tế về việc phân cấp quyền quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế được giao quyền tự chủ;  Quyết định số 3151/QĐ-BYT ngày 23/5/2018 của Bộ Y tế về việc phân cấp quyền tự chủ về tổ chức bộ máy, tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế được giao đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên;

Căn cứ Đề án Vị trí việc làm năm 2019 của Bệnh viện đã được Giám đốc Bệnh viện phê duyệt;

Căn cứ nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2019 của Bệnh viện,

Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên xây dựng kế hoạch xét tuyển viên chức năm 2019 như sau:

1. Mục đích:

Tuyển chọn được những viên chức có đủ kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành, năng lực làm việc đáp ứng yêu cầu công việc, nhu cầu nhân lực hiện nay của Bệnh viện.

2. Yêu cầu: 

Việc tổ chức tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu thực tế của bệnh viện, theo Đề án vị trí việc làm đã được xây dựng và phê duyệt.

Quá trình tổ chức tuyển dụng cần thực hiện công khai, nghiêm túc, khách quan, minh bạch và đúng các quy định của pháp luật.

3. Tiêu chuẩn về trình độ, chuyên ngành đào tạo, ngoại ngữ, tin học

3.1. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn 

- Đối với Bác sĩ khoa Răng Hàm Mặt, Bác sỹ phòng Kế hoạch tổng hợp; Bác sỹ Trung tâm ĐT&CĐT: Tốt nghiệp bác sĩ Răng Hàm Mặt trở lên

- Đối với Bác sĩ các khoa khác: Tốt nghiệp bác sĩ đa khoa trở lên

- Đối với Điều dưỡng hạng III ( Cử nhân điều dưỡng): Tốt nghiệp đại học ngành điều dưỡng trở lên

- Điều dưỡng hạng IV (Cao đẳng điều dưỡng): Tốt nghiệp cao đẳng ngành điều dưỡng trở lên

- Đối với Dược sĩ hạng III (Dược sĩ đại học): Tốt nghiệp Đại học Dược trở lên

- Đối với Hộ sinh hạng IV (Hộ sinh cao đẳng): Tốt nghiệp Cao đẳng ngành Hộ sinh trở lên

- Đối với kế toán viên hạng III (Cử nhân kế toán): Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành, chuyên ngành (Kế toán, Kinh tế, Tài chính ngân hàng)

- Đối với Kỹ thuật Y hạng III (Cử nhân xét nghiệm y học) khoa Sinh Hóa, Trung tâm Huyết học truyền máu, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành xét nghiệm y học.

- Đối với Kỹ thuật Y hạng III (Cử nhân công nghệ sinh học) khoa Miễn dịch Di truyền phân tử, Trung tâm Huyết học truyền máu tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành công nghệ sinh học.

- Đối với Kỹ thuật Y hạng IV (Kỹ thuật viên cao đẳng) khoa Chẩn đoán hình ảnh Tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật y học trở lên chuyên ngành kỹ thuật hình ảnh y học.

- Đối với Kỹ thuật Y hạng IV (Kỹ thuật viên cao đẳng) khoa Phục hồi chức năng Tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật y học trở lên chuyên ngành Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng 

- Đối với Kỹ thuật Y hạng IV (Kỹ thuật viên cao đẳng)  khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành vi sinh.

- Đối với kỹ sư hạng III (Kỹ sư điện tự động - tự động hóa xí nghiệp công nghiệp, kỹ sư hệ thống điện, kỹ sư kỹ thuật điện, điện tử viễn thông) Phòng Vật tư trang thiết bị y tế, phòng Công nghệ thông tin tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành hệ thống điện, điện tự động – Tự động hóa xí nghiệp công nghiêlp, kỹ thuật điện, điện tử viễn thông.

- Đối với kỹ sư hạng III ( Kỹ sư môi trường) khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành môi trường.

- Đối với Chuyên viên (Cử nhân Luật) Phòng Tổ chức cán bộ tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.

- Đối với Chuyên viên (Cử nhân công tác xã hội; Cử nhân khoa học quản lý) Phòng công tác xã hội tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khoa học quản lý, công tác xã hội.

- Đối với Chuyên viên (Cử nhân hành chính học, cử nhân quản trị kinh doanh, cử nhân quản trị văn phòng, Thạc sỹ quản trị kinh doanh, Thạc sỹ quản lý kinh tế; cử nhân xây dựng đảng, chính quyền) tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Xây dựng đảng, chính quyền; hành chính học, ThS. quản trị kinh doanh, quản trị văn phòng; Thạc sỹ quản lý kinh tế.

3.2. Tiêu chuẩn về trình độ Ngoại ngữ, Tin học

a) Trình độ Ngoại ngữ đối với các chức danh nghề nghiệp hạng III:  Có một trong các chứng chỉ sau:

- Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Chứng chỉ tiếng Anh trình độ B trở lên theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Chứng chỉ tiếng Anh A2 trở lên theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

b) Trình độ Ngoại ngữ đối với các chức danh nghề nghiệp hạng IV: Có một trong các chứng chỉ sau:

- Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

- Chứng chỉ tiếng Anh A trở lên theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Chứng chỉ tiếng Anh A1 trở lên theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c). Trình độ Tin học đối với chức danh nghề nghiệp hạng III và hạng IV: Có một trong các chứng chỉ sau:

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT  ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

- Chứng chỉ Tin học ứng dụng A,B,C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 đã được cấp trước ngày 10/8/2016 (ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có hiệu lực)

- Các Chứng chỉ tin học quốc tế IC3 và MOS.

4. Hình thức, chỉ tiêu tuyển dụng

- Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.

- Tổng chỉ tiêu tuyển dụng là 164 viên chức (có danh sách các vị trí và điều kiện tiêu chuẩn cụ thể kèm theo):

TT Chức danh nghề nghiệp Chỉ tiêu tuyển dụng
1 Bác sĩ hạng III 49
2 Điều dưỡng hạng III 8
3 Điều dưỡng hạng IV 64
4 Kỹ thuật y hạng III 7
5 Kỹ thuật y hạng IV 5
6 Hộ sinh hạng IV 4
7 Kế toán viên hạng III 6
8 Chuyên viên hạng III 11
9 Kỹ sư hạng III 8
10 Dược sỹ hạng III 2

 

Xem thêm thông tin tại đây:    Kế hoạch xét tuyển 2019