DANH MỤC TƯƠNG TÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tài liệu: Micromedex 2.0
Tổ Dược lâm sàng - Thông tin thuốc
TT | Cặp tương tác | Hậu quả có thể xảy ra | Biện pháp khắc phục |
1 | Alfurosin+ Clarithromycin | Tăng nồng độ Alfuzosin. Nguy cơ kéo dài khoảng QT | Thay thế Azithromycin: tương tác mức độ nguy hiểm (nếu cần thiết) và theo dõi chặt chẽ QT |
2 |
Alfurosin+ Itraconazole/Fluconazole/ Ketoconazol |
Tăng nồng độ Alfuzosin | Thay thế Miconazol: không tương tác |
3 |
Amiodazon+Ketoconazole/ Fluconazole |
Tăng nồng độ amiodarone trong huyết tương và tăng nguy cơ độc tính trên tim mạch (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim) |
Thay thế Itraconazol/ Miconazole: Tương tác mức độ nghiêm trọng, cần theo dõi chặt chẽ và giảm liều amiodazon |
4 | Atropin sulfat+Kali clorid (dạng uống) | Gây tổn thương loét đường tiêu hóa do atropin làm lưu giữ hoặc chậm quá trình di chuyển kali clorid dạng viên đi qua đường tiêu hóa (Kali clorid gây kích ứng mạnh đường tiêu hóa) |
- Thay thế Papaverin: không tương tác (Nếu cần thiết) - Chuyển sang Kali clorid dạng tiêm |
5 |
Carbamazepin/Phenobarbital+ Praziquantel |
Có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ Praziquantel trong máu | - Dùng Praziquantel khi đã ngừng Carbamazepin trong 4 tuần. - Thay thế acid Valproic: Không tương tác |
6 |
Ceftriaxon + Calci clorid/Ringer lactat (calcium acetate, calcium chloride, calcium gluceptate, calcium gluconate) |
Chống chỉ định trẻ sơ sinh: Do có thể dẫn đến hình thành kết tủa ở phổi và thận ở trẻ sơ sinh nếu dùng đồng thời Ceftriaxon + Calci dạng tiêm tĩnh mạch (bao gồm calcium acetate, calcium chloride, calcium gluceptate, calcium gluconate) hoặc các dung dịch nuôi dưỡng có chứa calci. | Tránh kết hợp |
7 | Clarithromycin + Nimodipin | Có thể tăng nồng độ nimodipin và nguy cơ hạ huyết áp đáng kể |
Thay thế ưu tiên: 1.Azithromycin+Nimodipin: không tương tác |
8 | Clarithromycin + Colchicine | Có thể tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính Colchicin. | Thay thế Azithromycin: Không tương tác |
9 | Clarithromycin + Ketoconazole | Có thể tăng tích tụ clarithromycin và hoặc tăng nguy cơ kéo dài QT |
Thay thế: - Azithromycin+ Itraconazol: Không tương tác - Clarithromycin/Azithromycin/ |
10 | Clarithromycin/Erythromycin+ Simvastatin | Gây tăng nồng độ Simvastatin làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân |
- Nếu Clarithromycin/Erythromycin cần thiết trong điều trị, ngừng simvastatin trong quá trình điều trị. - Hoặc thay thế ưu tiên: 1.Rosuvastatin+Azithromycin/Erythromycin: Không tương tác. 2. Atorvastatin+Azithromycin; Rosuvastatin+Clarithromycin: Tương tác mức độ trung bình |
11 | Colchicine+ Itraconazole /Ketonazole |
Có thể làm tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của Colchicin Độc tính gây tử vong của Colchicin có thể xảy ra bệnh nhân suy thận hoặc gan khi dùng đồng thời cả 2 thuốc này |
- Thay thế Miconazol: : Không tương tác - Ngừng Itraconazole /Ketonazole ít nhất 2 tuần trước khi sử dụng Colchicin |
12 | Dexamethasone+Praziquantel | Có thể dẫn đến làm giảm đáng kể nồng độ praziquantel trong máu | Thay thế Methylprednisolon: Không tương tác |
13 | Iopromid (Xenetic) +Metformin | Có thể dẫn đến nhiễm acid lactic và suy thận cấp | Ngừng dùng Metformin tạm thời ở bệnh nhân chụp X quang có dùng thuốc chứa cản quang chứa I ốt. Ngừng trước hoặc tại thời điểm chụp và trong vòng 48 h sau khi chụp. Bắt đầu dùng lại Metformin khi kiểm tra lại chức năng thận đã trở lại bình thương. |
14 |
Itraconazol/Ketonazol+ Nimodipin |
Có thể dẫn đến tăng nồng độ nimodipin trong huyết thanh và gây hạ huyết áp mạnh |
Thay thế ưu tiên: -Miconazol + Nimodipin: Không tương tác -Fluconazol + Nimodipin: Tương tác mức độ trung bình |
15 | Itraconazole/Ketoconazol+ Simvastatin | Tăng nồng độ (tích tụ) simvastatin và nguy cơ nghiêm trọng viêm cơ ơ và tiêu cơ vân. Nếu Itraconazol cần thiết ngừng simvastatin trong điều trị |
-Nếu Itraconazol cần thiết ngừng Simvastatin trong quá trình điều trị. - Hoặc thay thế ưu tiên: +Ketoconazol+Rosuvastatin hoặc Miconazol+Simvastatin hoặc Atorvastatin/Rosuvastatin: Không tương tác +Itraconazol/Fluconazol+ Rosuvastatin: Tương tác mức độ trung bình |
16 | Metoclopramid+ Mirtazapin |
Có thể dẫn đến tăng nguy cơ triệu trứng ngoại tháp (Rối loạn vận động.. ) |
- Thay thế Sertralin: Tương tác mức độ trung bình. - Nếu điều trị đồng thời là cần thiết, theo dõi bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng ngoại tháp. Ngừng metoclopramide nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng ngoại tháp. Tiêm diphenhydramine 50 mg tiêm bắp hoặc benztropine 1-2 mg tiêm bắp có thể đảo ngược các phản ứng ngoại tháp |
17 | Metoclopramid+
Olanzapin/Clozapin/ Haloperindol/Amitriptinlin/ Risperidone/Clopromazin |
Có thể dẫn đến tăng nguy cơ tăng phản ứng ngoại tháp hoặc hội chứng thần kinh ác tính | - Thay thế Sertralin: tương tác mức độ trung bình - Nếu điều trị đồng thời là cần thiết, theo dõi bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng ngoại tháp hoặc hội chứng thần kinh ác tính (sốt, đổ mồ hôi, lú lẫn, độ cứng cơ bắp). Ngừng metoclopramide nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng ngoại tháp hoặc hội chứng thần kinh ác tính. Tiêm diphenhydramine 50 mg tiêm bắp hoặc benztropine 1-2 mg tiêm bắp có thể đảo ngược các phản ứng ngoại tháp |
18 |
Trihexyphenidyl hydrochlorid +Kali clorid (dạng uống) |
Gây tổn thương loét đường tiêu hóa do Trihexyphenidyl làm lưu giữ hoặc chậm quá trình di chuyển kali clorid dạng viên đi qua đường tiêu hóa (Kali clorid gây kích ứng mạnh đường tiêu hóa) | - Chuyển sang Kali clorid dạng tiêm |