CẬP NHẬT THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH AN TOÀNCỦA THUỐC CẢN QUANG CHỨA GADOLINIUM; THUỐC CHỨA CODEIN, TRAMADOL; THUỐC CHỨA HYOSCINE BUTYLBROMIDE DẠNG TIÊM; THUỐC CHỨA RISPERIDONE; THUỐC SÁT TRÙNG CHỨA CHLORHEXIDINE GLUCONATE

 Tổ Dược lâm sàng - Thông tin thuốc

1.   Thuốc cản quang có chứa gadolinium

Thuốc cản quang có chứa gadolinium gây tích lũy gadolinium trong não bệnh nhân sau nhiều tháng sử dụng thuốc. Ngoài ra, thuốc còn gây tích lũy gadolinium trong các mô và trong các cơ quan khác dẫn đến một số phản ứng phụ hiếm gặp như ban da và xơ hóa hệ thống nguồn gốc thận – một bệnh lý nghiêm trọng xảy ra trên những bệnh nhân suy thận.

04 hoạt chất thuốc cản quang có chứa gadolinium dạng tiêm tĩnh mạch là: acid gadobenic, gadodiamide, acid gadopentetic và gadoversetamide

Khuyến cáo cán bộ y tế:

-   Hạn chế sử dụng các thuốc cản quang chứa gadolinium và chỉ sử dụng khi cần thiết.

-   Trường hợp bắt buộc sử dụng, dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

-   Đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ của mỗi bệnh nhân trước khi sử dụng liều lặp lại.

2.   Thuốc chứa hoạt chất codein để điều trị ho và giảm đau, thuốc giảm đau chứa hoạt chất tramadol

Để giảm thiểu các nguy cơ nghiêm trọng bao gồm thở chậm hoặc khó thở và tử vong, đặc biệt ở trẻ em dưới 12 tuổi do sử dụng các thuốc chứa hoạt chất codein để điều trị ho và giảm đau, thuốc giảm đau chứa hoạt chất tramadol, một số thông tin khuyến cáo dành cho cán bộ y tế như sau:

-   Chống chỉ định codein để điều trị giảm đau và ho cho trẻ em dưới 12 tuổi

-   Chống chỉ định tramadol để điều trị giảm đau ở trẻ em dưới 12 tuổi.

-   Chống chỉ định sử dụng tramadol ở trẻ em dưới 18 tuổi để giảm đau sau thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A (Đối với codein: đã có chống chỉ định trước đó).

-   Không khuyến cáo sử dụng codein và tramadol cho thanh thiếu niên từ 12 đến 18 tuổi béo phì hoặc có các tình trạng bệnh như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn hoặc bệnh phổi nghiêm trọng, đây là yếu tố làm tăng nguy cơ của những vấn đề hô hấp nghiêm trọng.

-   Cảnh báo phụ nữ đang thời kỳ cho con bú cần ngừng cho con bú khi đang điều trị với codein hoặc tramadol do nguy cơ các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể gặp phải ở trẻ bú mẹ như: uể oải, ngủ nhiều, khó cho ăn, hoặc các vấn đề nghiêm trọng về đường hô hấp, thậm chí tử vong.

3.   Thuốc chứa hoạt chất hyoscine butylbromide dạng tiêm

Một số khuyến cáo cho cán bộ y tế về nguy cơ gặp phải những tác dụng bất lợi nghiêm trọng khi sử dụng các thuốc chứa hoạt chất hyoscine butylbromide dạng tiêm ở bệnh nhân bị bệnh tim như sau:

-   Các tác dụng bất lợi nghiêm trọng bao gồm: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và phản ứng phản vệ. Những tác dụng bất lợi này có thể dẫn đến tử vong ở bệnh nhân có bệnh tim như suy tim, bệnh tim mạch vành, loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.

-   Hyoscine butylbromide dạng tiêm nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh tim.

-   Cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này và đảm bảo sẵn sàng phương tiện cũng như nhân lực cấp cứu khi cần thiết.

-   Hyoscine butylbromide dạng tiêm chống chỉ định trên bệnh nhân bị nhịp tim nhanh.

4.   Thuốc chứa hoạt chất risperidone

Nhằm giảm thiểu nguy cơ biến cố mạch máu não như đột quỵ, thiếu máu não cục bộ thoáng qua, thậm chí tử vong khi sử dụng risperidone điều trị rối loạn tâm thần do sa sút trí tuệ trên bệnh nhân cao tuổi, khuyến cáo thu hẹp chỉ định risperidone như sau:

Risperidone chỉ được chỉ định để điều trị ngắn hạn trên bệnh nhân sa sút trí tuệ do Alzheimer mức độ trung bình đến nặng không đáp ứng với các biện pháp không dùng thuốc; không khuyến cáo sử dụng cho các typ khác của sa sút trí tuệ (sa sút trí tuệ thể hỗn hợp/sa sút trí tuệ do mạch máu).

Thời gian điều trị không quá 6 tuần.

5.   Thuốc sát trùng ngoài da chứa hoạt chất chlorhexidine gluconate

Khuyến cáo cho cán bộ y tế:

Các phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng khi sử dụng các thuốc sát trùng ngoài da chứa hoạt chất chlorhexidine gluconate như thở khò khè hay khó thở, sưng mặt, mề đay và có thể nhanh chóng tiến triển thành các triệu chứng nghiêm trọng hơn như phát ban nghiêm trọng hay sốc.